THÀNH PHẦN:
• Cuprous Oxide....86,2% w/w (75% Đồng nguyên chất).
ĐẶC TÍNH VÀ CÔNG DỤNG:
• NORSHIELD 86.2WG làm bất hoạt men hô hấp, dẫn đến phá vỡ cơ chế hô hấp và giết chết các tế bào nấm - vi khuẩn.
• NORSHIELD 86.2WG không hỗn hợp với các loại thuốc gốc: Fenvalerate, Chlorpyrifos, Fosetyl Al.
• NORSHIELD 86.2WG đặc biệt hiệu quả khi hỗn hợp với Phytocide 50WP trong phòng trừ bệnh thối thân, thối trái, vàng lá, chết nhanh, xì mủ, sương mai trên nhiều loại cây trồng.
ƯU ĐIỂM:
• Hiệu quả cao với nhiều loại nấm và vi khuẩn hại cây trồng.
• Sử dụng được trên nhiều loại cây (cây công nghiệp, lúa, rau màu các loại).
• Sản xuất theo công nghệ cao dạng WG - Kích thước hạt thuốc khi phân tán trong nước rất mịn (80% <2µm).
• Che phủ, bám dính tốt. Chống mưa rửa trôi. Bảo vệ cây trồng lâu bền.
• Nồng độ hoạt chất cao (75% đồng nguyên chất). Liều dùng thấp.
• Giảm số lần xử lý thuốc. Hiệu quả kinh tế cao. An toàn môi trường.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
BỆNH HẠI | CÁCH DÙNG |
Cháy bìa lá lúa (Xanthomonas campestrix). | 0,3 - 0,4 kg/ha (16 g/bình 16 lít) (Không phun thuốc khi lúa đang trổ, thời tiết ẩm ướt, trời âm u). |
Thán thư điều (thối trái, khô trái) (Collectotrichum sp.). | 0,8 - 1,0 kg/ha (20 - 24 g/bình 16 lít) Phun rửa vườn, khi cây nhú chồi hoa, khi cây tượng trái non. |
Rỉ sắt cà phê (Hemileia vastatrix). | 0,8 - 1,0 kg/ha (20 - 24 g/bình 16 lít) Phun thuốc ướt đều 2 mặt lá, trên chùm quả, thân cành. Đầu mùa bệnh phun 1 tháng/lần, cao điểm bệnh phun 3 tuần/lần). |
Lưu ý:
• Lượng nước phun tùy theo cây trồng và thời gian sinh trưởng: từ 400 - 600 l/ha. Phun phòng hay khi bệnh mới xuất hiện, nếu áp lực bệnh cao và thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển nên phun lần 2 sau 7 - 10 ngày.
• Norshield 86.2WG không hỗn hợp với các loại thuốc gốc Fenvalerate, Chlorpyrifos, Fosetyl Aluminium.
• Thời gian cách ly: 7 ngày.