THÀNH PHẦN: 200g/L Azoxystrobin + 125g/l Difenoconazole
CÔNG DỤNG:
• Tác động phổ rộng, kiểm soát hầu hết các bệnh quan trọng trên lúa và cây trồng khác
• Duy trì màu xanh bộ lá, đặc biệt là 3 lá đòng
• Giúp bộ lá xanh, kéo dài tuổi thọ từ đó giúp hạt lúa vào gạo được tốt hơn
• Gia tăng năng suất và chất lượng hạt gạo. ~150 kg là năng suất hạt tăng thêm trên 1 ha nếu kéo dài màu xanh của lá thêm 1 ngày (KQ thí nghiệm giúp giữ xanh bộ lá của Azoxystrobin, Kon, 2013)
• Đạo ôn: 0.3 - 0.5l/ha. Phun thuốc vào lúc lúa đẻ nhánh đến lúc trổ. Cách ly 10 ngày.
• Khô vằn: 0.25 - 0.3l/ha. Phun thuốc vào thời điểm lúa làm đòng. Cách ly 10 ngày.
• Lem lép hạt: 0.35l/ha. Phun thuốc vào lúc trước và sau khi lúa trổ. Cách ly 10 ngày.
• Rỉ sắt: 0.20%. Phun ướt đều cây khi bệnh chớm xuất hiện. Cách ly 10 ngày
• Thán thư: 0.1 - 0.2%. Phun ướt đều cây khi bệnh chớm xuất hiện. Cách ly 10 ngày.
• Khô nứt vỏ: 1.5 - 3.0%. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh khoảng 4 - 6%. Cách ly 10 ngày.
• Phấn trắng: 0.05 - 0.1 %. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh khoảng 5 • 10%. Cách ly 10 ngày.
• Vàng lá: 0.1 - 0.2%. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh khoảng 5 - 10%. Cách ly 10 ngày.
• Thán thư: 0.1%. Lượng nước phun 600 - 800l/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5 - 10%. Cách ly 10 ngày.
• Phấn trắng: 0.35 L/ha. Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 - 7 ngày. Cách ly 10 ngày.
Lạc:
• Chết cây con: 0.3l/ha. Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 - 7 ngày. Cách ly 10 ngày.
Ngô:
• Đốm lá lớn: 0.25 - 0.5l/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5%. Cách ly 10 ngày.
• Khô vằn: 0.5l/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5%. Cách ly 10 ngày.
• Rỉ sắt: 0.4 - 0.5l/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5%. Cách ly 10 ngày.