THÀNH PHẦN
• Zn: 60.000 ppm
• Mn: 40.000 ppm
• Axit humic: 3 %
• pHH20: 5
Tỷ trọng: 1,39
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
HỢP TRÍ Humic Zn Mn 6 - 4 cung cấp vi lượng Kẽm và Mangan dạng Humic Chelate nên cây trồng hấp thu thuận tiện và dễ dàng.
Humic acid:
• Cây ra rễ khỏe, nhanh bắt phân.
• Tăng hoạt động sinh tổng hợp, trao đổi chất. Tăng hấp thu dinh dưỡng.
• Sinh trưởng mạnh (tăng sinh khối thân lá) và phát triển (ra hoa, kết trái/hạt).
Kẽm (Zn) - Mangan (Mn):
• Tăng quang hợp, cây sinh trưởng khỏe.
• Hoạt hóa các men tổng hợp protein, các chất điều hòa sinh trưởng...
• Giải độc phèn, mặn, ngộ độc hữu cơ.
• Tăng chống chịu với điều kiện bất lợi: hạn hán, rét hại.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CÂY TRỒNG | LIỀU LƯỢNG VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG |
Lúa, Bắp | Phun sau khi gieo hạt 7 - 10 ngày và trước trổ bông/trổ cờ. 30 - 40 ml/bình 25 lít, 2 bình/1.000 m2. |
Rau màu | Rau ăn trái (cà chua, dưa leo, ớt, bầu bí, khổ qua, đậu bắp ...): • Phun khi cây được 3 - 4 lá và sau mỗi lứa thu hoạch. • Pha 30 - 40 ml/bình 25 lít, phun 2 đến 5 bình/1.000 m2. |
Rau ăn lá: • Phun khi cây được 4 - 5 lá và trước khi thu hoạch 7 ngày. • Pha 30 - 40 ml/bình 25 lít, 1 - 2 bình/1.000 m2. |
Cây ăn trái (cây có múi, xoài, thanh long, sầu riêng, nhãn, vải, chôm chôm, nho ...) | Phun 3 - 4 lần/vụ vào các thời điểm sau khi thu hoạch, trước khi nhú chồi hoa và trong lúc nuôi trái lớn. 30 - 40 ml/bình 25 lít (250 - 300 ml/phuy 200 lít), phun ướt đều tán lá. |
Cây công nghiệp (tiêu, cà phê) | Phun trên lá: pha 30 - 40 ml/bình 25 lít (250 - 300 ml/phuy 200 lít) phun vào các thời điểm sau thu hoạch, trước khi ra bông và khi dưỡng trái. Tưới gốc: pha 250 - 300 ml/phuy 200 lít tưới xung quanh gốc vào đầu, giữa và cuối mùa mưa. |
LƯU Ý
• Có thể hỗn hợp với các loại thuốc BVTV, phân bón lá thông dụng khác.
• Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
• Phun lúc sáng sớm hay chiều mát. Mặc đồ bảo hộ khi phun.
• Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát - Xa tầm tay trẻ em, thực phẩm và thức ăn gia súc.