• Phổ tác động trên nhiều loại cây trồng
• Phòng trị hiệu quả bệnh hại khác nhau trên nhiều đối tượng cây
• Gần 2 triệu hecta cây trồng được bảo vệ mỗi năm
• Cây trồng xanh khỏe, sạch bệnh
• Màu xanh của cây trồng, màu của sự sống, sự trù phú của những
cánh đồng năng suất và chất lượng
• Đốm vòng: 0.25%. Lượng nước phun 600 - 800L/ha. Phun khi thấy
15% lá bị hại. Cách ly 7 ngày.
• Rỉ sắt, nấm hồng: 1.0 - 2.0L/ha. Lượng nước phun 600 - 800L/ha.
Phun khi thấy 15% lá bị hại. Cách ly 14 ngày.
• Ghẻ sẹo: 0.30%. Lượng nước phun 600 - 800L/ha. Phun thuốc khi
tỷ lệ bệnh khoảng 5%. Cách ly 7 ngày.
• Nấm hồng: 0.50%. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh hại
khoảng 5 - 10%. Cách ly 14 ngày.
• Phấn trắng: 0.08% - 0.16%. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh
hại khoảng 5 - 10%. Cách ly 14 ngày.
• Vàng lá: 0.2 - 0.6%. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh hại
khoảng 5 - 10%. Cách ly 14 ngày.
• Phấn trắng, rỉ sắt, đốm đen: 0.3 - 0.5L/ha. Lượng nước phun 320 -
600L/ha. Phun khi thấy bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày.
• Đốm lá: 1.0L/ha. Lượng nước phun 320 - 600L/ha. Phun khi thấy
bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày.
• Lem lép hạt, khô vằn: 1.0L/ha. Lượng nước phun 320 - 600L/ha.
Phun khi thấy bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày.
• Khô vằn: 1.0 - 1.5L/ha. Lượng nước phun 320 - 600L/ha. Phun khi
thấy bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày.
• Lở cổ rễ: 0.5 - 1.0L/ha. Lượng nước phun 320 - 600L/ha. Phun khi
thấy bệnh xuất hiện. Cách ly 14 ngày.
• Đốm nâu: 0.30%. Lượng nước phun 600 - 800L/ha. Phun thuốc
khi tỷ lệ bệnh khoảng 5%. Cách ly 7 ngày.